logo

  • Thời Trang
  • Văn Hóa
  • Tổng Hợp
  • Tiện ích
  • Tin Tức
  • Tin Nóng
No Result
View All Result
logo
No Result
View All Result
Trang chủ Tổng Hợp luật đất đai năm 2018

Luật Đất Đai Năm 2018

by Admin _ May 07, 2022
MỤC LỤC VĂN BẢN
*

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 21/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2018

LUẬT

ĐẤT ĐAI

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm2013 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014, được sửa đổi, bổsung bởi:

Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 củaQuốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch,có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Bạn đang xem: Luật đất đai năm 2018

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Đất đai<1>.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyềnhạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thốngnhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ củangười sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và tráchnhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quảnlý nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quảnlý, sử dụng đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:

1. Thửa đất là phần diện tích đất được giớihạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

2. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổvà khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinhtế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậutrên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đốivới từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gianxác định.

3. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chiaquy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiệncác thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã,phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồthể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từngđơn vị hành chính.

6. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồđược lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tạithời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.

7. Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọilà Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để traoquyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sauđây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sửdụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyềnsử dụng đất.

9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đấtlà việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định màkhông có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtlần đầu đối với thửa đất xác định.

10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyểngiao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thứcchuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằngquyền sử dụng đất.

11. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nướcquyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụngđất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.

12. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trảlại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.

13. Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồmchi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứngminh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồiđược.

14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việcNhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất vàphát triển.

15. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắnliền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụngđất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đốivới một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhànước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền vớiđất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữutài sản khác gắn liền với đất.

17. Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổnghợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thốngkê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê.

18. Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổchức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiệntrạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hailần kiểm kê.

19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụngđất tính trên một đơn vị diện tích đất.

20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằngtiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sửdụng đất xác định.

21. Tiền sử dụng đất là số tiền mà ngườisử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụngđất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

22. Hệ thống thông tin đất đai là hệ thốngtổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu vàquy trình, thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phântích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất đai.

23. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp các dữ liệuđất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thôngqua phương tiện điện tử.

24. Tranh chấp đất đai là tranh chấp vềquyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đấtđai.

25. Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạngđịa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khảnăng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.

26. Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ chứcdo cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy địnhcủa pháp luật.

27. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp,hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

28. Đất để xây dựng công trình ngầm là phầnđất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phầnngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.

29. Hộ gia đình sử dụng đất là những ngườicó quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hônnhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểmđược Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyểnquyền sử dụng đất.

30. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuấtnông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao, cho thuê, côngnhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệpvà có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó.

Điều 4. Sở hữu đất đai

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diệnchủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sửdụng đất theo quy định của Luật này.

Điều 5. Người sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chothuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy địnhcủa Luật này, bao gồm:

1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơnvị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chứckinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định củapháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);

2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọichung là hộ gia đình, cá nhân);

3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Namsinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố vàđiểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện,thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôngiáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồmcơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nướcngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diệncủa tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đạidiện của tổ chức liên chính phủ;

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quyđịnh của pháp luật về quốc tịch;

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồmdoanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệpViệt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy địnhcủa pháp luật về đầu tư.

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúngmục đích sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và khônglàm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ củamình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác củapháp luật có liên quan.

Điều 7. Người chịu trách nhiệmtrước Nhà nước đối với việc sử dụng đất

1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nướcngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việcsử dụng đất của tổ chức mình.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấnđối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệpđã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy bannhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, cáccông trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thểthao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộngkhác của địa phương.

3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởngthôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dâncư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồngdân cư.

4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sửdụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.

5. Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất củahộ gia đình.

6. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoàiđối với việc sử dụng đất của mình.

7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đạidiện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

Điều 8. Người chịu trách nhiệmtrước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý

1. Người đứng đầu của tổ chức chịu trách nhiệm đốivới việc quản lý đất trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng,gồm công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thốngthoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập; quảng trường, tượng đài, biatưởng niệm;

b) Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đấtđể thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) và cáchình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước củacác sông và đất có mặt nước chuyên dùng;

d) Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồitheo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu tráchnhiệm đối với việc quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao để quảnlý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại cácđảo chưa có người ở thuộc địa phương.

4. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là ngườichịu trách nhiệm đối với đất được giao cho cộng đồng dân cư quản lý.

Điều 9. Khuyến khích đầu tưvào đất đai

Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụngđất đầu tư lao động, vật tư, tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệvào các việc sau đây:

1. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;

2. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tíchđất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất;

3. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trịcủa đất.

Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phânloại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sauđây:

a) Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đấttrồng cây hằng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựngnhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thứctrồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc,gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chănnuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươmtạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đấtsau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đôthị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xâydựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế,giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao vàcông trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồmđất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đấtcơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sảnxuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đấtgiao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải,hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi;đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng,khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưuchính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trìnhcông cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nướcchuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ,lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà đểchứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sảnxuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằmmục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưaxác định mục đích sử dụng.

Điều 11. Căn cứ để xác địnhloại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứsau đây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứngnhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất.

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại cáckhoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứngnhận quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phépchuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợpchưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy địnhtại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quyđịnh của Chính phủ.

Điều 12. Những hành vi bịnghiêm cấm

1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đượccông bố.

3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mụcđích.

4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luậtkhi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượthạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sửdụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủnghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy địnhvề quản lý đất đai.

9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đấtđai không chính xác theo quy định của pháp luật.

10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiệnquyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Chương II

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦANHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Mục 1. QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐIVỚI ĐẤT ĐAI

Điều 13. Quyền của đại diệnchủ sở hữu về đất đai

1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sửdụng đất.

2. Quyết định mục đích sử dụng đất.

3. Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụngđất.

4. Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất.

5. Quyết định giá đất.

6. Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sửdụng đất.

7. Quyết định chính sách tài chính về đất đai.

8. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụngđất.

Điều 14. Nhà nước quyết địnhmục đích sử dụng đất

Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thôngqua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sửdụng đất.

Điều 15. Nhà nước quy địnhhạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất

1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạnmức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đấtở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằngcác hình thức sau đây:

a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;

b) Sử dụng đất có thời hạn.

Điều 16. Nhà nước quyết địnhthu hồi đất, trưng dụng đất

1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trườnghợp sau đây:

a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; pháttriển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;

c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theopháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trườnghợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạngchiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

Điều 17. Nhà nước trao quyềnsử dụng đất cho người sử dụng đất

Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụngđất thông qua các hình thức sau đây:

1. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất,giao đất có thu tiền sử dụng đất;

2. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằngnăm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

3. Công nhận quyền sử dụng đất.

Điều 18. Nhà nước quyết địnhgiá đất

1. Nhà nước quy định nguyên tắc, phương pháp địnhgiá đất.

2. Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đấtvà quyết định giá đất cụ thể.

Điều 19. Nhà nước quyết địnhchính sách tài chính về đất đai

1. Nhà nước quyết định chính sách thu, chi tàichính về đất đai.

2. Nhà nước điều tiết phần giá trị tăng thêm từđất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại thông qua chính sách thuế,tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đầu tư cơ sở hạ tầng và chính sách hỗ trợ chongười có đất thu hồi.

Điều 20. Nhà nước quy địnhquyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sửdụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụngđất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Điều 21. Thực hiện quyền đạidiện chủ sở hữu về đất đai

1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về đấtđai; quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia<2>; thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụngđất đai trong phạm vi cả nước.

2. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyềnthông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương mình trước khi trìnhcơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu hồi đất thựchiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của địaphương theo thẩm quyền quy định tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luậtvề đất đai tại địa phương.

3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiệnquyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚCĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Điều 22. Nội dung quản lýnhà nước về đất đai

1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quảnlý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó.

2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lýhồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.

3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồhiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tàinguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.

Xem thêm: Thay Màn Hình Máy Tính Casio Fx 570Vn Plus, Fx570Es Plus, Thay Màn Hình Máy Fx 570Vn Plus

4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồiđất, chuyển mục đích sử dụng đất.

6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cưkhi thu hồi đất.

7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địachính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất.

8. Thống kê, kiểm kê đất đai.

9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.

10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền vànghĩa vụ của người sử dụng đất.

12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi,đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm phápluật về đất đai.

13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyếtkhiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.

15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

Điều 23. Trách nhiệm quảnlý nhà nước về đất đai

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đấtđai trong phạm vi cả nước.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệmtrước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vinhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nướcvề đất đai.

3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quảnlý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

Điều 24. Cơ quan quản lý đấtđai

1. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai đượctổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trungương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thànhlập ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phốthuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theoquy định của Chính phủ.

Điều 25. Công chức địachính ở xã, phường, thị trấn

1. Xã, phường, thị trấn có công chức làm côngtác địa chính theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.

2. Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn cótrách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địaphương.

Điều 26. Bảo đảm của Nhà nướcđối với người sử dụng đất

1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liềnvới đất hợp pháp của người sử dụng đất.

2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủđiều kiện theo quy định của pháp luật.

3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốcphòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thìngười sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định củapháp luật.

4. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếpsản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sảnxuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế đượcđào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

5. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đãđược giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thựchiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cáchmạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam.

Điều 27. Trách nhiệm củaNhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số

1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồngcho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóavà điều kiện thực tế của từng vùng.

2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộcthiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có đất để sản xuất nôngnghiệp.

Điều 28. Trách nhiệm củaNhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai

1. Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đaivà bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá nhân đối với hệ thống thông tin đấtđai.

2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệthống thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân, trừ những thông tin thuộc bí mậttheo quy định của pháp luật.

3. Thông báo quyết định hành chính, hành vi hànhchính trong lĩnh vực quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền vàlợi ích hợp pháp.

4. Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trongquản lý, sử dụng đất đai có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp thông tin về đấtđai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Chương III

ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI

Mục 1. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

Điều 29. Địa giới hànhchính

1. Chính phủ chỉ đạo việc xác định địa giới hànhchính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấp trong phạm vi cả nước.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về trình tự, thủ tụcxác định địa giới hành chính, quản lý mốc địa giới và hồ sơ địa giới hành chínhcác cấp.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định vềkỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật trong việc cắm mốc địa giới hành chính,lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việcxác định địa giới hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới hành chínhtrong phạm vi địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý mốcđịa giới hành chính trên thực địa tại địa phương; trường hợp mốc địa giới hànhchính bị mất, xê dịch hoặc hư hỏng phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện,quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấphuyện).

3. Hồ sơ địa giới hành chính bao gồm tài liệu dạnggiấy, dạng số thể hiện thông tin về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị hànhchính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó.

Hồ sơ địa giới hành chính cấp dưới do Ủy bannhân dân cấp trên trực tiếp xác nhận; hồ sơ địa giới hành chính tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ xác nhận.

Hồ sơ địa giới hành chính cấp nào được lưu trữ tạiỦy ban nhân dân cấp đó và Ủy ban nhân dân cấp trên, Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên vàMôi trường.

4. Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vịhành chính do Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính đó cùng phối hợp giảiquyết. Trường hợp không đạt được sự nhất trí về phân định địa giới hành chínhhoặc việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính thì thẩm quyền giải quyếtđược quy định như sau:

a) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giớicủa đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Chính phủ trìnhQuốc hội quyết định;

b) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giớicủa đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thịtrấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý đấtđai của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phốthuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quannhà nước có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp địa giới hành chính.

Điều 30. Bản đồ hành chính

1. Bản đồ hành chính của địa phương nào thì đượclập trên cơ sở bản đồ địa giới hành chính của địa phương đó.

2. Việc lập bản đồ hành chính được thực hiệntheo quy định sau đây:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫnviệc lập bản đồ hành chính các cấp trong phạm vi cả nước và tổ chức thực hiệnviệc lập bản đồ hành chính toàn quốc, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện việclập bản đồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Mục 2. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤTĐAI

Điều 31. Lập, chỉnh lý bảnđồ địa chính

1. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thựchiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

2. Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiệnkhi có sự thay đổi về hình dạng kích thước diện tích thửa đất và các yếu tốkhác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.

3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy địnhviệc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính trong phạm vi cả nước; điều kiệnhành nghề đo đạc địa chính.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việclập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính ở địa phương.

Điều 32. Hoạt động điềutra, đánh giá đất đai

1. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các hoạt độngsau đây:

a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềmnăng đất đai;

b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất;

c) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;

d) Thống kê, kiểm kê đất đai;

đ) Điều tra, thống kê giá đất; theo dõi biến độnggiá đất;

e) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc giámsát tài nguyên đất.

2. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các nộidung sau đây:

a) Lấy mẫu, phân tích, thống kê số liệu quan trắcđất đai;

b) Xây dựng bản đồ về chất lượng đất, tiềm năngđất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;

c) Xây dựng báo cáo đánh giá về chất lượng đất,tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;

d) Xây dựng báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai, lậpbản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo về giá đất và biến động giá đất.

Điều 33. Tổ chức thực hiệnđiều tra, đánh giá đất đai

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệmsau đây:

a) Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điềutra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng theo định kỳ 05 năm một lần và theochuyên đề;

b) Chỉ đạo việc thực hiện điều tra, đánh giá đấtđai của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

c) Tổng hợp, công bố kết quả điều tra, đánh giáđất đai của cả nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chứcthực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của địa phương; gửi kếtquả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy địnhviệc điều tra, đánh giá đất đai và điều kiện về năng lực của đơn vị thực hiệnđiều tra, đánh giá đất đai.

Điều 34. Thống kê, kiểm kêđất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm thống kê,kiểm kê đất đai theo định kỳ và kiểm kê đất đai theo chuyên đề.

2. Thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ được thựchiện theo quy định sau đây:

a) Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theođơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;

b) Việc thống kê đất đai được tiến hành mỗi nămmột lần, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 05 năm mộtlần.

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập 05 nămmột lần gắn với việc kiểm kê đất đai quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Việc kiểm kê đất đai chuyên đề để phục vụ yêucầu quản lý nhà nước thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởngBộ Tài nguyên và Môi trường.

5. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kêđất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việcthống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủyban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyênvà Môi trường về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụngđất của địa phương;

c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủtrì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốcphòng, an ninh và gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáoThủ tướng Chính phủ và công bố kết quả thống kê đất đai hằng năm, kết quả kiểmkê đất đai 05 năm của cả nước.

6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy địnhchi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Chương IV

QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNGĐẤT<1>

Điều 35.Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Việc lập quy hoạch sử dụng đấtphải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và các nguyên tắc sau đây:

a) Quy hoạch sử dụng đất quốc giaphải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng; quy hoạch sử dụng đất cấp huyệnphải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã;

b) Bảo vệ nghiêm ngặt đất chuyêntrồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

c) Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầusử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và khả năng, quỹ đất của quốcgia nhằm sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;

d) Khai tháchợp lý tài nguyên thiên nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu;

đ) Nội dung phân bổ và sử dụng đất trong quy hoạch ngành quốc gia,quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch sử dụng đấtquốc gia.

2. Việc lập kế hoạch sử dụng đấtphải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạchphát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;

b) Kế hoạch sử dụng đất phải phù hợpvới quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phêduyệt; đối với kế hoạch sử dụng đất cấptỉnh phải phù hợp với phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;

c) Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệuquả;

d) Khai thác hợp lý tài nguyênthiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu;

đ) Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh;

e) Kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địaphương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấtđã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

Điều 36. Hệthống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Quy hoạch sử dụng đất bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

c) Quy hoạchsử dụng đất quốc phòng;

d) Quy hoạch sử dụng đất anninh.

Đối với cấp tỉnh, phương ánphân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đấtđến từng đơn vị hành chính cấp huyện là một nội dung củaquy hoạch tỉnh.

2. Kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

c) Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;

d) Kế hoạch sử dụng đất quốcphòng;

đ) Kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Điều 37. Thời kỳ quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất

1. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầmnhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện làtừ 20 năm đến 30 năm.

2. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạchsử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạchsử dụng đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hằngnăm.

Điều 38. Quy hoạch, kế hoạchsử dụng đất quốc gia

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia baogồm các căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căncứ sau đây:

a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội;

b) Hiện trạng sử dụng đất, tiềmnăng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước;

c) Nhu cầu sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực và của cấp tỉnh.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đấtquốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đấtquốc gia bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội 05 năm và hằng năm của cả nước;

c) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm củacác ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;

d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụngđất quốc gia thời kỳ trước;

đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồnlực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đấtquốc gia bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thựchiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước;

b) Xác định diện tích các loại đấttrong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05năm;

c) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm chotừng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh;

d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sửdụng đất.

Điều 39.Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đếntừng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh; kế hoạch sử dụng đất cấptỉnh

1. Căn cứ lập phương án phân bổ vàkhoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hànhchính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh baogồm các căn cứ lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch và cáccăn cứ sau đây:

a) Tiềm năng đất đai và kết quả thựchiện phương án sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ trước;

b) Nhu cầu sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh, cấp huyện;

c) Định mức sử dụng đất;

d) Tiến bộ khoa học và công nghệcó liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung phương án phân bổ vàkhoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hànhchính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh thựchiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đấtcấp tỉnh bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất quốc gia;nội dung phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội 05 năm và hằng năm của cấp tỉnh;

c) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm củacác ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh, cấp huyện;

d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụngđất cấp tỉnh thời kỳ trước;

đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồnlực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấptỉnh bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thựchiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ trước;

b) Xác định diện tích các loại đấttheo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳkế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích các loại đấtcần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1Điều 57 của Luật này trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từngđơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định quy mô, địa điểm côngtrình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích quy định tạiĐiều 61 và Điều 62 của Luật này thực hiện trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đấttheo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹthuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thờixác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụngđất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;

đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đấtcấp tỉnh;

e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sửdụng đất.

Điều 40. Quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện bao gồm:

a) Quy hoạch tỉnh;

b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

c) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năngđất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ trước;

d) Nhu cầu sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực, của cấp huyện, cấp xã;

đ) Định mức sử dụng đất;

e) Tiến bộ khoa học và công nghệcó liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;

b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đấttheo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyệnvà chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;

c) Xác định các khu vực sử dụng đấttheo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

d) Xác định diện tích các loại đấtđã xác định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mụcđích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luậtnày thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sửdụng đất.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đấtcấp huyện bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kếhoạch của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, cấp xã;

d) Khả năng đầu tư, huy động nguồnlực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấphuyện bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thựchiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;

b) Xác định diện tích các loại đấtđã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đấttheo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch;

c) Xác định vị trí, diện tích đấtphải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tạiĐiều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấpxã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cưnông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụcận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sảnxuất, kinh doanh;

d) Xác định diện tích các loại đấtcần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại cácđiểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm kế hoạch đến từngđơn vị hành chính cấp xã;

đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đấthằng năm của cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đấtquy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiệnchi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sửdụng đất.

5. Đối với quận đã có quy hoạch đôthị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụngđất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm; trường hợp quy hoạch đô thị củaquận không phù hợp với diện tích đã được phân bổ trong quy hoạch tỉnh thì phảiđiều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch tỉnh.

Điều 41. Quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đấtquốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm căn cứ theo quy định của phápluật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội;

b) Hiện trạng sử dụng đất, tiềmnăng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sửdụng đất an ninh thời kỳ trước;

c) Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng,an ninh;

d) Định mức sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đấtquốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luậtvề quy hoạch.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đấtquốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất quốc gia,quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh;

b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốcphòng, an ninh;

c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụngđất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;

d) Khả năng đầu tư, huy động nguồnlực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đấtquốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thựchiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;

b) Xác định khu vực, diện tích đấtsử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong thời kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thểđến từng năm;

c) Xác định cụ thể vị trí, diệntích đất quốc phòng, đất an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong thờikỳ kế hoạch 05 năm;

d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sửdụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Điều 42.Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chínhphủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chứclập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đấtđến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh, tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyệntổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnhcó trách nhiệm lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năngvà theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trongquy hoạch tỉnh, lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; cơ quanquản lý đất đai cấp huyện có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấphuyện.

3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạchsử dụng đất an ninh.

4. Việc tổ chức lập quy hoạch sử dụngđất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh,phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đếntừng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điềunày.

Điều 43. Lấyý kiến về quy hoạch sử dụng đất

1. Việc lấy ý kiến đối với quy hoạchsử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đấtan ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

2. Việc lấy ý kiến về quy hoạch sửdụng đất cấp huyện được thực hiện như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện cótrách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

b) Việc lấy ý kiến đóng góp củacác cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về quy hoạch sử dụng đất cấphuyện được thực hiện bằng hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp vàcông khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất trên trang thông tinđiện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Nội dung lấy ý kiến về quy hoạchsử dụng đất cấp huyện gồm các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các dự án côngtrình thực hiện trong thời kỳ quy hoạch sử dụng đất;

d) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạchsử dụng đất cấp huyện là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyếtđịnh tổ chức lấy ý kiến;

đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện cótrách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dânvà hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Hội đồngthẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Điều 44. Thẩmđịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Việc thẩm định quy hoạch sử dụngđất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninhđược thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

2. Thẩm quyền thành lập Hội đồngthẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạchsử dụng đất an ninh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất và kếhoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định như sau:

a) Thủ tướng Chính phủ thành lập Hộiđồng thẩm định kế hoạch sử dụng đ

ShareTweet Linkedin Pinterest
Previous Post

Game mới trên điện thoại

Next Post

Giáo án tình cảm xã hội 3 tuổi

CÙNG CHUYÊN MỤC

lịch tường thuật trực tiếp bóng đá ngoại hạng anh

Lịch tường thuật trực tiếp bóng đá ngoại hạng anh

26/09/2021
kính lưng iphone 8 plus

Kính lưng iphone 8 plus

15/04/2022
mã trường cao đẳng fpt

Mã trường cao đẳng fpt

24/02/2022
choi gái ở hà nội

Choi gái ở hà nội

06/11/2021
làm biển số xe máy đẹp

Làm biển số xe máy đẹp

03/07/2022
cảm biến đo nhịp tim

Cảm biến đo nhịp tim

02/07/2022
phineas and ferb sự thật

Phineas and ferb sự thật

01/07/2022
nên mua sim 4g nào

Nên mua sim 4g nào

01/07/2022

Newsletter

The most important automotive news and events of the day

We won't spam you. Pinky swear.

Chuyên Mục

  • Thời Trang
  • Văn Hóa
  • Tổng Hợp
  • Tiện ích
  • Tin Tức
  • Tin Nóng

News Post

  • Học cách phát âm tiếng trung

About

Chúng tôi tạo ra trang web nhằm mục đích mang lại kiến thức bổ ích cho cộng đồng, các bài viết được sưu tầm từ nhiều nguồn trên internet giúp mang lại kiến thức khách quan dành cho bạn

©2022 bengames.net - Website WordPress vì mục đích cộng đồng

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Chuyên mục
    • Thời Trang
    • Văn Hóa
    • Tổng Hợp
    • Tiện ích
    • Tin Tức
    • Tin Nóng
  • Lưu trữ
  • Liên hệ

© 2022 bengames.net - Website WordPress vì mục đích cộng đồng.